Những điều cần biết về bảo hiểm xã hội tự nguyện
Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là một cách đểbảo vệ bản thân và gia đình khi gặp khó khăn về thu nhập hoặc sức khỏe. Vậy bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì? Điều kiện và quyền lợi đối với người tham gia như thế nào? Tất cả sẽ được chia sẻ trong bài viết dưới đây.
1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?
Bảo hiểm xã hội tự nguyệnlà loại hình
Chế độ BHXHtự nguyện giúp người tham gia có quyền lợi về hưu trí và tử tuất khi không còn khả năng lao động. Dưới đây là một số quyền lợi đối với người tham gia BHXH tự nguyện.
1.1 Những lợi ích khi tham gia BHXH tự nguyện là gì?
Người tham giasẽ được hưởng những lợi ích sau khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
1 - Hưởng lương hưu hàng thángkhi về già, nếu bạn đủ điều kiện về tuổi và thời gian đóng BHXH. Mức lương hưu được tính theo tỷ lệ phần trăm trên mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH. Lương hưu còn được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế.
2 - Được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phítrong suốt thời gian hưởng lương hưu. Bạn sẽ được miễn phí hoặc giảm giá khi khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập.
3 - Được Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí khi tham gia BHXH tự nguyện. Mức hỗ trợ được tính theo tỷ lệ phần trăm trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm.
4 - Hưởng trợ cấp mai táng và trợ cấp tuấtkhi chết. Người lo mai táng sẽ nhận được một khoản trợ cấp bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người tham gia chết.
Thân nhân của người tham gia sẽ nhận được một khoản trợ cấp tuất một lần, được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 - 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
5 - Hưởng bảo hiểm xã hội một lầntrong một số trường hợp đặc biệt, như không muốn tiếp tục tham gia, ra nước ngoài để định cư, hoặc mắc các bệnh nguy hiểm đến tính mạng.
Mức hưởng được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 - 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
1.2Điều kiện tham gia BHXH tự nguyện là gì?
Căn cứ theo Khoản 4, Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội
Theo đó, để tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Bạn là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.
- Bạn không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Bạn có nhu cầu và khả năng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
1.3Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện là ai?
Một số đối tượng có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dưới 01 tháng.
- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố.
- Người lao động giúp việc gia đình.
- Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương.
- Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm.
- Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu.
- Người tham gia khác đáp ứng đủ điều kiện.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm những chế độ nào?
Căn cứ tại Khoản 2 Điều 4, Luật Bảo hiểm xã hội2014 quy định người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng quyền lợi từ 02 chế độ hưu trí và tử tuất như đối với người tham gia BHXH bắt buộc.
Theo đó người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hưởng quyền lợi và các khoản tiền trợ cấp sau:
1.
2.
3.
4.
5.
Như vậy, so với chế độ BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hưởng ít quyền lợi hơnkhi người tham gia sẽ không được hưởngcác chế độ ốm đau, chế thai sản và chế độ TNLĐ-BNN. Tuy nhiên, với hình thức đóng BHXH tự nguyện cũng mang lại một số lợi ích nhất định cho người tham gia như:
- Phương thức,mức đóng BHXH tự nguyênlinh hoạt
- Giúp người dân không đủ điều kiện tham gia BHXH bắt buộc có thể tiếp tục đóng bảo hiểm để hưởng lương khi về già.
3. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ theo Điều 87, Luật bảo hiểm xã hội2014 quy định chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hôitự nguyện cho người lao động như sau:
Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần
Người tham gia được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:
1. Hằng tháng.
2. 03 tháng một lần.
3. 06 tháng một lần.
4.12 tháng một lần.
5. Đóng 1lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc 1lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định.
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng tháng của người tham gia được tính theo công thức:
Mức đóng= 22% x Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện - Mức nhà nước hỗ trợ đóng
Trong đó:Mức thu nhập chọn đóng BHXH sẽ do người lao động tự chọn nhưng phải đảm bảo:
- Thấp nhất = Mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn theokhoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP= 1,5 triệu đồng (năm 2023).
- Cao nhất = 20 x Mức lương cơ sở.
Mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm:
TT | Đối tượng | Mức đóng thấp nhất hàng tháng Nhà nước chưa hỗ trợ | Phần trăm(%) Nhà nước hỗ trợ | Số tiền hỗ trợ năm 2023 Nhà nước hỗ trợ hàng tháng | Mức đóng thấp nhất hàng tháng sau khi Nhà nước hỗ trợ |
1 | Người thuộc hộ nghèo | 330.000 đồng | 30% | 99.000đồng | 231.000đồng |
2 | Người thuộc hộ cận nghèo | 330.000đồng | 25% | 82.500đồng | 247.500đồng |
3 | Người thuộc đối tượng khác | 330.000đồng | 10% | 33.000đồng | 297.000đồng |
Ví dụ: Nếu bạn không thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo và chọn mức thu nhập đóng BHXH tự nguyện là 5 triệu đồng/tháng. Hằng tháng, bạn sẽ phải đóng số tiền như sau:
Mức đóng hằng tháng = 22% x 5 triệu đồng - 33.000 đồng = 1.067.000 đồng.
Như vậy, có thể thấy người lao động được tự do lựa chọn mức đóng BHXH tự nguyện cho mình và có sự hỗ trợ từ Nhà nước tạo điều kiện tốt nhất để người lao động có hoàn cảnh khó khăn cũngcó thể tham gia đóng BHXH, hướng đến mục tiêu an sinh xã hội toàn dânở mức cao hơn.
4. Mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ Chương IV, Luật BHXH Việt Nam 2014 quy định chi tiết về mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện, cụ thể như sau:
4.1. Mức hưởng chế độ hưu trí
Người tham gia đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?Theo quy định mức hưởng lương hưu hàng tháng bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH và tương ứng với số năm đóng BHXH, trong đó:
- Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là được tính là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm và từ năm 2022 trở đi là 20 năm.
- Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm đếnnăm 2023 là đủ 20 năm.
Sau đó cứ mỗi năm thì tỷ lệ hưởng lương hưu được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Như vậy, người tham giabảo hiểm xã hội đóngtừ đủ 20 năm trở lên sẽ được hưởng chế độ hưu trí và không phân biệt là người tham gia đóng theo hình thức bắt buộc hay tự nguyện.
Do đó, đối vớitrường hợp cá nhântham gia BHXH bắt buộc chưa đóng từđủ 20 năm đã đến tuổi về hưu có thểtiếp tục đóng bảo hiểmtheo hình thứctự nguyện đến đủ 20 năm để được hưởng lương hưu theo quy định.
Quyền lợi và các khoản tiền trợ cấp được nhậntừ chế độ hưu trí gồm có:
4.1.1 Mức hưởng lương hưu hằng tháng
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, mức lương hưu hàng tháng đượctính theo công thức:
Lương hưu hàng tháng= Tỷ lệ hưởng xBình quân thu nhập tháng đóng BHXH
4.1.2Nhận tiềntrợ cấp 1 lần khi nghỉhưu
Căn cứ theokhoản 2 Điều 74 của Luật BHXH 2014.Mỗi năm người tham gia BHXH tự nguyệnđóng cao hơn số năm tương ứng tỷ lệ hưởng lương hưu 75% được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
4.1.3. Rút bảo hiểm xã hội 1 lần
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
a) 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b) 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 01 năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.
4.2. Mức hưởng chế độ tử tuất
Quyền lợi và các khoảntiền trợ cấp được nhận từ chế độ tử tuất gồm:
4.2.1 Trợ cấp mai táng
Bằng 10 lần mức lương cơ sởdành cho người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên hoặc đang hưởng lương hưu.
4.2.2 Trợ cấp tuất
Đối với thân nhân của người đang đóng hoặc đang bảo lưu thời gian đóng, cứ mỗi năm:
- 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng trước năm 2014);
- 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng từ năm 2014 trở đi);
- Tối đa 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH nếu đóng chưa đủ 01 năm;
- Tối thiểu 03 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH nếu tham gia cả BHXH bắt buộc và tự nguyện.
Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu:
- 48 tháng lương hưu đang hưởng nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu;
- Cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng nếu chết vào những tháng sau đó.
4.3 Đóng BHXH tự nguyện có được hưởng chế độ thai sản không?
Người tham gia không được hưởng chế độ thai sản khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Lý do là bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ có hai chế độ là hưu trí và tử tuất, không có chế độ thai sản.
Để được hưởng chế độ thai sản, bạn phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và đáp ứng các điều kiện sau:
- Bạn là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ 01 tháng trở lên, hoặc cán bộ, công chức, viên chức, hoặc người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
- Bạn đã đóng bảo hiểm xã hội từ 06 tháng trở lên trong 12 tháng liên tục hoặc không liên tục trước khi nghỉ sinh.
- Bạn nghỉ sinh theo quy định của pháp luật về lao động.
5. Cách dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và Nghị định 134/2015/NĐ-CP, người tham gia BHXH tự nguyện có quyền tạm dừng đóng BHXH tự nguyện khi không có khả năng đóng tiếp hoặc không có nhu cầu tham gia.
Để tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bạn cần làm các bước sau:
Bước 1: Viết đơn xin tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi bạn đăng ký tham gia. Trong đơn, bạn cần ghi rõ lý do, thời gian và số tháng đã đóng BHXH tự nguyện.
Bước 2: Nộp đơn xin tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện kèm theo sổ BHXHtự nguyện (nếu có) cho cơ quan BHXH nơi bạn đăng ký tham gia. Bạn có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của cơ quan bảo hiểm xã hội. Giấy chứng nhận này sẽ ghi rõ thời gian tạm dừng và thời gian được phép tiếp tục đóng.
Bạn lưu ý rằng:
- Thời gian tạm dừng đóng BHXH tự nguyện không được tính vào thời gian đóng bảo hiểm để tính quyền lợi bảo hiểm.
- Người tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện không được hưởng các chế độ bảo hiểm trong thời gian tạm dừng.
- Người tạm dừng đóng BHXH tự nguyện, nếu muốn tiếp tục đóng, phải đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội với cơ quan BHXH.
Như vậy, bạn có thể
Bạn chỉ cần nộp đơn xin tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện kèm theo giấy chứng nhận tạm dừng đóng và sổ bảo hiểm xã hội tự nguyện (nếu có) cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi bạn đăng ký tham gia. Bạn cũng cần chọn lại mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội và phương thức đóng.Bạn có thể tham khảo
Mọi thắc mắc xin liên hệ với các đại lý thu BHXH, BHYT hoặc cơ quan BHXH gần nhất.
Tin cùng chuyên mục
-
Thực hiện Chương trình giảm nghèo năm 2024 trên địa bàn xã Tân Trường
15/04/2024 08:41:51 -
Về việc Kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn xã Tân Trường
19/03/2024 14:25:34 -
Phân công nhiệm vụ thành viên Ban chỉ đạo thực hiện thu thập, làm sạch, cập nhật thông tin Người lao động xã Tân Trường giai đoạn 2023 - 2025
19/03/2024 14:21:26 -
Về việc thành lập tổ rà soát thực hiện thu thập, cập nhật, chỉnh sửa và khai thác thông tin cơ sở dữ liệu về người lao động trên địa bàn Xã Tân Trường giai đoạn 2023 -2025
19/03/2024 14:18:38
Những điều cần biết về bảo hiểm xã hội tự nguyện
Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là một cách đểbảo vệ bản thân và gia đình khi gặp khó khăn về thu nhập hoặc sức khỏe. Vậy bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì? Điều kiện và quyền lợi đối với người tham gia như thế nào? Tất cả sẽ được chia sẻ trong bài viết dưới đây.
1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?
Bảo hiểm xã hội tự nguyệnlà loại hình
Chế độ BHXHtự nguyện giúp người tham gia có quyền lợi về hưu trí và tử tuất khi không còn khả năng lao động. Dưới đây là một số quyền lợi đối với người tham gia BHXH tự nguyện.
1.1 Những lợi ích khi tham gia BHXH tự nguyện là gì?
Người tham giasẽ được hưởng những lợi ích sau khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
1 - Hưởng lương hưu hàng thángkhi về già, nếu bạn đủ điều kiện về tuổi và thời gian đóng BHXH. Mức lương hưu được tính theo tỷ lệ phần trăm trên mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH. Lương hưu còn được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế.
2 - Được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phítrong suốt thời gian hưởng lương hưu. Bạn sẽ được miễn phí hoặc giảm giá khi khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập.
3 - Được Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí khi tham gia BHXH tự nguyện. Mức hỗ trợ được tính theo tỷ lệ phần trăm trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm.
4 - Hưởng trợ cấp mai táng và trợ cấp tuấtkhi chết. Người lo mai táng sẽ nhận được một khoản trợ cấp bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người tham gia chết.
Thân nhân của người tham gia sẽ nhận được một khoản trợ cấp tuất một lần, được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 - 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
5 - Hưởng bảo hiểm xã hội một lầntrong một số trường hợp đặc biệt, như không muốn tiếp tục tham gia, ra nước ngoài để định cư, hoặc mắc các bệnh nguy hiểm đến tính mạng.
Mức hưởng được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 - 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
1.2Điều kiện tham gia BHXH tự nguyện là gì?
Căn cứ theo Khoản 4, Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội
Theo đó, để tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Bạn là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.
- Bạn không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Bạn có nhu cầu và khả năng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
1.3Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện là ai?
Một số đối tượng có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dưới 01 tháng.
- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố.
- Người lao động giúp việc gia đình.
- Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương.
- Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm.
- Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu.
- Người tham gia khác đáp ứng đủ điều kiện.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm những chế độ nào?
Căn cứ tại Khoản 2 Điều 4, Luật Bảo hiểm xã hội2014 quy định người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng quyền lợi từ 02 chế độ hưu trí và tử tuất như đối với người tham gia BHXH bắt buộc.
Theo đó người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hưởng quyền lợi và các khoản tiền trợ cấp sau:
1.
2.
3.
4.
5.
Như vậy, so với chế độ BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hưởng ít quyền lợi hơnkhi người tham gia sẽ không được hưởngcác chế độ ốm đau, chế thai sản và chế độ TNLĐ-BNN. Tuy nhiên, với hình thức đóng BHXH tự nguyện cũng mang lại một số lợi ích nhất định cho người tham gia như:
- Phương thức,mức đóng BHXH tự nguyênlinh hoạt
- Giúp người dân không đủ điều kiện tham gia BHXH bắt buộc có thể tiếp tục đóng bảo hiểm để hưởng lương khi về già.
3. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ theo Điều 87, Luật bảo hiểm xã hội2014 quy định chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hôitự nguyện cho người lao động như sau:
Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần
Người tham gia được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:
1. Hằng tháng.
2. 03 tháng một lần.
3. 06 tháng một lần.
4.12 tháng một lần.
5. Đóng 1lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc 1lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định.
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng tháng của người tham gia được tính theo công thức:
Mức đóng= 22% x Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện - Mức nhà nước hỗ trợ đóng
Trong đó:Mức thu nhập chọn đóng BHXH sẽ do người lao động tự chọn nhưng phải đảm bảo:
- Thấp nhất = Mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn theokhoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP= 1,5 triệu đồng (năm 2023).
- Cao nhất = 20 x Mức lương cơ sở.
Mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm:
TT | Đối tượng | Mức đóng thấp nhất hàng tháng Nhà nước chưa hỗ trợ | Phần trăm(%) Nhà nước hỗ trợ | Số tiền hỗ trợ năm 2023 Nhà nước hỗ trợ hàng tháng | Mức đóng thấp nhất hàng tháng sau khi Nhà nước hỗ trợ |
1 | Người thuộc hộ nghèo | 330.000 đồng | 30% | 99.000đồng | 231.000đồng |
2 | Người thuộc hộ cận nghèo | 330.000đồng | 25% | 82.500đồng | 247.500đồng |
3 | Người thuộc đối tượng khác | 330.000đồng | 10% | 33.000đồng | 297.000đồng |
Ví dụ: Nếu bạn không thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo và chọn mức thu nhập đóng BHXH tự nguyện là 5 triệu đồng/tháng. Hằng tháng, bạn sẽ phải đóng số tiền như sau:
Mức đóng hằng tháng = 22% x 5 triệu đồng - 33.000 đồng = 1.067.000 đồng.
Như vậy, có thể thấy người lao động được tự do lựa chọn mức đóng BHXH tự nguyện cho mình và có sự hỗ trợ từ Nhà nước tạo điều kiện tốt nhất để người lao động có hoàn cảnh khó khăn cũngcó thể tham gia đóng BHXH, hướng đến mục tiêu an sinh xã hội toàn dânở mức cao hơn.
4. Mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ Chương IV, Luật BHXH Việt Nam 2014 quy định chi tiết về mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện, cụ thể như sau:
4.1. Mức hưởng chế độ hưu trí
Người tham gia đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?Theo quy định mức hưởng lương hưu hàng tháng bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH và tương ứng với số năm đóng BHXH, trong đó:
- Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là được tính là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm và từ năm 2022 trở đi là 20 năm.
- Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm đếnnăm 2023 là đủ 20 năm.
Sau đó cứ mỗi năm thì tỷ lệ hưởng lương hưu được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Như vậy, người tham giabảo hiểm xã hội đóngtừ đủ 20 năm trở lên sẽ được hưởng chế độ hưu trí và không phân biệt là người tham gia đóng theo hình thức bắt buộc hay tự nguyện.
Do đó, đối vớitrường hợp cá nhântham gia BHXH bắt buộc chưa đóng từđủ 20 năm đã đến tuổi về hưu có thểtiếp tục đóng bảo hiểmtheo hình thứctự nguyện đến đủ 20 năm để được hưởng lương hưu theo quy định.
Quyền lợi và các khoản tiền trợ cấp được nhậntừ chế độ hưu trí gồm có:
4.1.1 Mức hưởng lương hưu hằng tháng
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, mức lương hưu hàng tháng đượctính theo công thức:
Lương hưu hàng tháng= Tỷ lệ hưởng xBình quân thu nhập tháng đóng BHXH
4.1.2Nhận tiềntrợ cấp 1 lần khi nghỉhưu
Căn cứ theokhoản 2 Điều 74 của Luật BHXH 2014.Mỗi năm người tham gia BHXH tự nguyệnđóng cao hơn số năm tương ứng tỷ lệ hưởng lương hưu 75% được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
4.1.3. Rút bảo hiểm xã hội 1 lần
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
a) 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b) 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 01 năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.
4.2. Mức hưởng chế độ tử tuất
Quyền lợi và các khoảntiền trợ cấp được nhận từ chế độ tử tuất gồm:
4.2.1 Trợ cấp mai táng
Bằng 10 lần mức lương cơ sởdành cho người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên hoặc đang hưởng lương hưu.
4.2.2 Trợ cấp tuất
Đối với thân nhân của người đang đóng hoặc đang bảo lưu thời gian đóng, cứ mỗi năm:
- 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng trước năm 2014);
- 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng từ năm 2014 trở đi);
- Tối đa 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH nếu đóng chưa đủ 01 năm;
- Tối thiểu 03 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH nếu tham gia cả BHXH bắt buộc và tự nguyện.
Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu:
- 48 tháng lương hưu đang hưởng nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu;
- Cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng nếu chết vào những tháng sau đó.
4.3 Đóng BHXH tự nguyện có được hưởng chế độ thai sản không?
Người tham gia không được hưởng chế độ thai sản khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Lý do là bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ có hai chế độ là hưu trí và tử tuất, không có chế độ thai sản.
Để được hưởng chế độ thai sản, bạn phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và đáp ứng các điều kiện sau:
- Bạn là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ 01 tháng trở lên, hoặc cán bộ, công chức, viên chức, hoặc người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
- Bạn đã đóng bảo hiểm xã hội từ 06 tháng trở lên trong 12 tháng liên tục hoặc không liên tục trước khi nghỉ sinh.
- Bạn nghỉ sinh theo quy định của pháp luật về lao động.
5. Cách dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và Nghị định 134/2015/NĐ-CP, người tham gia BHXH tự nguyện có quyền tạm dừng đóng BHXH tự nguyện khi không có khả năng đóng tiếp hoặc không có nhu cầu tham gia.
Để tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bạn cần làm các bước sau:
Bước 1: Viết đơn xin tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi bạn đăng ký tham gia. Trong đơn, bạn cần ghi rõ lý do, thời gian và số tháng đã đóng BHXH tự nguyện.
Bước 2: Nộp đơn xin tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện kèm theo sổ BHXHtự nguyện (nếu có) cho cơ quan BHXH nơi bạn đăng ký tham gia. Bạn có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của cơ quan bảo hiểm xã hội. Giấy chứng nhận này sẽ ghi rõ thời gian tạm dừng và thời gian được phép tiếp tục đóng.
Bạn lưu ý rằng:
- Thời gian tạm dừng đóng BHXH tự nguyện không được tính vào thời gian đóng bảo hiểm để tính quyền lợi bảo hiểm.
- Người tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện không được hưởng các chế độ bảo hiểm trong thời gian tạm dừng.
- Người tạm dừng đóng BHXH tự nguyện, nếu muốn tiếp tục đóng, phải đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội với cơ quan BHXH.
Như vậy, bạn có thể
Bạn chỉ cần nộp đơn xin tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện kèm theo giấy chứng nhận tạm dừng đóng và sổ bảo hiểm xã hội tự nguyện (nếu có) cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi bạn đăng ký tham gia. Bạn cũng cần chọn lại mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội và phương thức đóng.Bạn có thể tham khảo
Mọi thắc mắc xin liên hệ với các đại lý thu BHXH, BHYT hoặc cơ quan BHXH gần nhất.